Hình 6.1: Thông tin chung việc cho đơn vị
Tên mục |
Ý nghĩa |
Đề mục công việc |
Tiêu đề của công việc |
Nguồn thông tin công việc |
Công việc bắt đầu từ: công văn đến, công văn đi, Lãnh đạo chỉ đạo |
Phân loại |
Loại công việc |
Người giao việc |
Tên người giao việc |
Lãnh đạo Công ty chỉ đạo |
Tên người chỉ đạo cho công việc |
Nội dung công việc |
Nội dung cụ thể cho công việc |
Người xử lý chính: |
Chọn người xử lý chính (chỉ được chọn duy nhất 1 người xử lý chính) |
Người xử lý phối hợp |
Chọn người xử lý phối hợp cho công việc. (Có thể được chọn nhiều người) |
Ngày bắt đầu |
Mặc định là ngày hiện tại người sử dụng nhập công việc. |
Hạn xử lý |
Ngày cá nhân phải hoàn thành công việc. |
Độ quan trọng |
Mức độ quan trọng của công việc: Quan trọng, Bình thường… |
Tình trạng chung |
Người nhận việc nhập vào tình trạng công việc được giao. |
Ngày hoàn thành |
Người nhân việc nhập vào ngày hoàn thành công việc. |
Quy luật danh sách “Người giao việc”:
- Quyền giám đốc (Director) : Trường 'Người giao việc' sẽ hiển thị danh sách của Ban GĐ, mặc định hiển thị user đăng nhập
- Trưởng/phó ban (chiefboard): Hiển thị ban TGD + Trưởng/Phó đơn vị đó
- Trưởng phó/ phòng (chief): Hiển trưởng/phó ban + Trưởng/Phó phòng trực thuộc
- Văn thư, chuyên viên thuộc ban hiển thị Trưởng/Phó ban đó
- Chuyên viên phòng hiển thị Trưởng/Phó phòng đó
- Thư ký được ủy quyền hiển thị lãnh đạo theo đơn vị